Xác định tâm và giao điểm Sinh trắc vân tay

TÂM & GIAO ĐIỂM Sinh trắc vân tay Sơ đồ tư duy
TÂM & GIAO ĐIỂM Sinh trắc vân tay Sơ đồ tư duy

Xác định tâm và giao điểm Sơ đồ tư duy

Để phân biệt giữa các nhóm vân tay là dựa vào Delta.

  • Nhóm Whorl (dạng xoáy): có 2 tam giác điểm
  • Nhóm Loop (dạng móc): có 1 tam giác điểm
  • Nhóm Arch (dạng vòm): không có tam giác điểm

Như vậy, xác định tâm và giao điểm đường vân là bước đầu đề có thể phân loại dấu vân tay một cách chính xác nhất.

Core – tâm điểm: là tâm của một vân xoáy hoặc vân móc.

Delta – giao điểm: là giao điểm của ba đường vân tạo nên một tam giác điểm.

Nhóm vân tay chính:

Vân xoáy Whorl: dạng vân xoáy và 2 delta (giao điểm)

WT – Target Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – tâm khép kín
WS – Spiral Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – tâm là vòng tròn hở xoáy trôn ốc
WE – Elongated Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – vòng tròn quanh tâm dày hơn WS
WC – Composite Whorl: 2 tâm, 2 giao điểm – hai dòng xoáy tạo thành vòng tròn thái cực xoáy tròn vào nhau
WD – Double Loop Whorl: 2 tâm, 2 giao điểm – hình dạng hai dấu móc ngược nhau
WI – Imployding Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – tâm dài
WP – Peacock’s Eye Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – tâm tròn như mắt công, giao điểm gần nhất cách tâm ≤ 5 vân
WL- Lateral Pocket Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – tựa như WP nhưng vân xoáy hở ở phần trên
WA – Accidental Whorl: là loại Whorl kết hợp của nhiều loại Whorl khác nhau, có thể có 2 giao điểm hoặc nhiều hơn   

Vân móc Loop: có dạng hình móc, một tâm và một giao điểm.

UL – Ulnar Loop: Hướng đổ của tâm chảy về ngón út
RL – Radial Loop: Hướng đổ của tâm chảy về ngón cái
ULS – Sharp Ulnar: Đường vân UL có dạng đứng

Vân vòm Arch :có dạng hình vòm, không có giao điểm.
AS: các đường vân xếp chồng lên nhau từng lớp, không tâm, không giao điểm.
AT: dạng hình trục đối xứng như túp lều.
AE: sự kết hợp giữa nhóm whorl với arch, khoảng cách tâm đến giao điểm của đại bàng nhỏ hơn 5 đường vân.
AU, AR: sự kết hợp giữa nhóm loop với arch, khoảng cách từ tâm đến giao điểm nhỏ hơn 5 đường vân, AU là nước thuận, AR là nước ngược.

NGUỒN

 

Keep Reading

PreviousNext